Các mức phạt nồng độ cồn – Cập nhật 2023 

mức phạt nồng độ cồn

Các mức phạt nồng độ cồn luôn được Chính phủ điều chỉnh theo từng năm vì số lượng tai nạn giao thông do uống rượu bia ngày càng tăng. 

Vào những dịp lễ, Tết, các cuộc vui thường diễn ra và chúc tụng, mời uống rượu bia trở thành một truyền thống. Người đã uống rượu bia khi tham gia giao thông có thể gây ra rất nhiều mối nguy; không chỉ gây nguy hiểm cho chính mình mà còn cá nhân đang tham gia giao thông. 

Với vi phạm nồng độ cồn, các mức độ phạt có thể rất cao, có trường hợp người lái xe sẽ bị phạt đến 40 triệu đồng và bị tước giấy phép lái xe đến 24 tháng. 

Mức phạt vi phạm nồng độ cồn khi lái xe được quy định tại Nghị định 100/2019/NĐ-CP (sửa đổi tại Nghị định 123/2021/NĐ-CP), chi tiết như sau: 

Mức phạt nồng độ cồn đối với người điều khiển xe máy [Cập nhật 2023] 

Nồng độ cồnMức tiềnPhạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 2 triệu đồng đến 3 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 6)Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 6)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 4 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 7 Điều 6)Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 6)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm e Khoản 8 Điều 6)Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm g Khoản 10 Điều 6)

Mức phạt nồng độ cồn đối với người điều khiển ô tô [Cập nhật 2023] 

Nồng độ cồnMức tiềnPhạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 5)Tước giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm e Khoản 11 Điều 5)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm c Khoản 8 Điều 5)Tước giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm g Khoản 11 Điều 5)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 30 triệu đồng đến 40 triệu đồng. (Điểm a Khoản 10 Điều 5)Tước giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm h Khoản 11 Điều 5)

Mức phạt nồng độ cồn đối với người điều khiển xe đạp và xe đạp điện [Cập nhật 2023] 

Nồng độ cồnMức tiềnPhạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 80 ngàn đồng đến 100 ngàn đồng. (Điểm q Khoản 1 Điều 8)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 300 ngàn đồng đến 400 ngàn đồng. (Điểm e Khoản 3 Điều 8 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, được sửa đổi điểm k khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 400 ngàn đồng đến 600 ngàn đồng. (Điểm c Khoản 4 Điều 8)

Mức phạt nồng độ cồn năm 2023 với đối với người điều khiển xe máy, xe kéo chuyên dùng [Cập nhật 2023] 

Nồng độ cồnMức tiềnPhạt bổ sung
Chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng. (Điểm c Khoản 6 Điều 7)Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 10 tháng đến 12 tháng. (Điểm d Khoản 10 Điều 7)
Vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 6 triệu đồng đến 8 triệu đồng. (Điểm b Khoản 7 Điều 7)Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 16 tháng đến 18 tháng. (Điểm đ Khoản 10 Điều 7)
Vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thởPhạt tiền từ 16 triệu đồng đến 18 triệu đồng. (Điểm a Khoản 9 Điều 7)Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (khi điều khiển máy kéo), chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ (khi điều khiển xe máy chuyên dùng) từ 22 tháng đến 24 tháng. (Điểm e Khoản 10 Điều 7)

 

Vi phạm nồng độ cồn có bị giữ xe không? 

Sử dụng rượu bia lái xe ô tô

Căn cứ theo khoản 1 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi bởi điểm a khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP như sau: 

Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm

Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2, khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung năm 2020) đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này:

a) Điểm c khoản 6; điểm a, điểm c khoản 8; khoản 10 Điều 5;

b) Điểm b, điểm c khoản 6; điểm c khoản 7; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e, điểm g, điểm h, điểm i khoản 8; khoản 9 Điều 6;

c) Điểm c khoản 6; điểm b khoản 7; điểm a, điểm b khoản 8; khoản 9 Điều 7;

d) Điểm q khoản 1; điểm e khoản 3; điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ (trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện), điểm g (trong trường hợp người vi phạm là người dưới 16 tuổi và điều khiển phương tiện) khoản 4 Điều 8;

đ) Khoản 9 Điều 11;

e) Điểm a, điểm b khoản 4; khoản 5; điểm a, điểm b, điểm c khoản 6 Điều 16;

g) Điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều 17;

h) Điểm b, điểm đ khoản 1; điểm c, điểm d, điểm đ, điểm e khoản 2 Điều 19;

i) Khoản 1; điểm a khoản 4; khoản 5; khoản 6; khoản 7; khoản 8; khoản 9 Điều 21;

k) Điểm đ, điểm g, điểm h, điểm k khoản 5; điểm b, điểm e, điểm h khoản 8; điểm c, điểm i khoản 9; điểm b khoản 10 Điều 30;

l) Điểm b khoản 5 Điều 33.

 

Theo khoản 8 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012 sửa đổi bởi điểm b khoản 64 Điều 1 Luật Xử lý vi phạm hành chính sửa đổi 2020 đã chỉ định: 

Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính

  1. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ; trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt thì thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày tạm giữ.

Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 66 của Luật này nhưng không quá 01 tháng, kể từ ngày tạm giữ. Đối với vụ việc thuộc trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 66 của Luật này thì thời hạn tạm giữ có thể được tiếp tục kéo dài nhưng không quá 02 tháng, kể từ ngày tạm giữ.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế.

Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Điều 66 của Luật này. Trường hợp tạm giữ để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt quy định tại điểm c khoản 1 Điều này thì thời hạn tạm giữ kết thúc khi quyết định xử phạt được thi hành xong.

Người có thẩm quyền tạm giữ phải ra quyết định tạm giữ, kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.

→ Kết luận:

  • Phương tiện của đối tượng vi phạm nồng độ cồn sẽ bị thạm giữ không quá 7 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Với trường hợp vụ việc phải chuyển hồ sơ đến người có thẩm quyền xử phạt, thời hạn tạm giữ không quá 10 ngày làm việc. 
  • Đối với các trường hợp có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh, thười hạn tạm giữ sẽ kéo dài không quá 30 ngày.
  • Với các trường hợp có nhiều tình tiết phức tạp, cần thêm thười gian xác minh và thu nhập chứng cứ, thời hạn tạm giữ có thể kéo dài đến không quá 02 tháng kể từ ngày tạm giữ, 

Người đã uống rượu bia đi bộ có bị xử phạt nồng độ cồn không? 

Hiện tại, theo quy định pháp luật không quy định xử phạt người đi bộ khi đã uống rượu, bia. 

Tuy nhiên, với trường hợp người đi bộ vi phạm Luật Giao thông đường bộ như vượt đèn đỏ, đi sai làn, đi lên cao tốc,…sẽ bị xử lý tương ứng với hành vi vi phạm giao thông đó, kể cả người đi bộ này đã sử dụng rượu, bia hay chưa.

Theo điều 9 Nghị định 100/2019 đã quy định: 

Điều 9. Xử phạt người đi bộ vi phạm quy tắc giao thông đường bộ

*Phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng đối với người đi bộ thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không đi đúng phần đường quy định; vượt qua dải phân cách; đi qua đường không đúng nơi quy định hoặc không bảo đảm an toàn;

b) Không chấp hành hiệu lệnh hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, trừ hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều này;

c) Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông;

d) Mang, vác vật cồng kềnh gây cản trở giao thông;

đ) Đu, bám vào phương tiện giao thông đang chạy.

*Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng đối với người đi bộ đi vào đường cao tốc, trừ người phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc.

Người dắt xe máy uống bia rượu có bị xử phạt không? 

Căn cứ theo khoản 6 Điều 5 Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 quy định:

Các hành vi bị nghiêm cấm trong phòng, chống tác hại của rượu, bia

  1. Điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

Căn cứ theo Điều 3 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định:

Giải thích từ ngữ

  1. Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông đường bộ và xe máy chuyên dùng.
  2. Người tham gia giao thông gồm người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
  3. Người điều khiển phương tiện gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

→ Kết luận: Người dắt bộ xe máy không bị xử phạt nồng độ cồn. Tuy nhiên, nếu người dắt bộ xe máy đã uống rượu bia có hành động đối phí với cảnh sát giao thông: chỉ dắt qua đoạn đường có cảnh sát giao thông, rồi tiếp tục điều khiển phương tiện; hành vi này khi có chứng cứ sẽ bị xử phạt vi phạm nồng độ cồn. 

 

Mức phạt nồng độ cồn luôn được Chính Phủ và Nhà Nước chú trọng. Để đảm bảo an toàn của chính mình và mọi người, khi đã uống rượu bia thì không nên tham gia giao thông hoặc nhờ vả cá nhân khác không uống rượu bia để điều khiển phương tiện di chuyển. Trận trọng!

WRAP STUDIO - HỆ THỐNG CHĂM SÓC VÀ LÀM ĐẸP Ô TÔ CHUYÊN NGHIỆP

☎️Hotline tư vấn:

☎️05.228.45678 - 09.8655.8655

☎️08.658.45678 - 09.8665.8665

📍Cơ sở 1: 311 Phạm Văn Đồng - Hà Nội

📍Cơ sở 3: 133 Lê Hoàn - Hưng Phúc -Vinh

📍Cơ sở 4: 16 Long Xuyên - Móng Cái - QN

📍Cơ sở 5: 239A Lê Hồng Phong - TP. Vũng Tàu

📍Cơ sở 6: 8 Việt Hưng, Long Biên - Hà Nội

📍Cơ sở 7: Số 1 - Tổ 5 - P. Chiềng Sinh - TP. Sơn La

📍Cơ sở 8: Quận Hà Đông - TP. Hà Nội (Coming soon)

📍Cơ sở 9: TP. Thanh Hóa (Coming soon)

Website: https://wrapstudio.vn

Chúng tôi là chuyên gia hàng đầu trong lĩnh vực Wrap Decal và Nâng cấp Phụ Kiện cũng như Spa Chăm Sóc Xe Ô Tô, giúp nội ngoại thất của những chiếc xe được hoàn mỹ nhất. Với sứ mệnh không ngừng sáng tạo và phát triển giúp xây dựng nên những giá trị về phong cách mang đậm chất người Việt trong văn hóa sử dụng phương tiện, cũng như nâng cấp được thật nhiều giá trị và tiện ích cho những chiếc xe không chỉ ở Việt Nam mà còn vươn tầm quốc tế

CHIA SẺ